Bảng giá nước sạch tỉnh Nghệ An cập nhật mới nhất: Được biết tăng giá nước là cần thiết để phát triển ngành nước thành phố bởi chi phí đầu tư chiếm khoảng 72% giá thành nước sạch trong giai đoạn 5 năm từ năm 2015 – 2019. nước sạch do các nhà máy nước sạch Cầu Bạch và Hưng Vĩnh thuộc Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An sản xuất và cung ứng được tính như sau
Bảng giá nước sạch tỉnh Nghệ An cập nhật mới nhất
UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị do Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An sản xuất và cung ứng cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2016 và thay thế Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch.Theo đó,
Các đối tượng thuộc địa bàn thành phố Vinh, Nghi Lộc, Hưng Nguyên và các cụm dân cư khác sử dụng dịch vụ cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch Cầu Bạch và Hưng Vĩnh thuộc Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An sản xuất và cung ứng được tính như sau:- Nước dùng cho sinh hoạt của các đối tượng hộ dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động thuê nhà để ở)
- Từ 1m3 – 10m3 đầu tiên (hộ/tháng) có mức giá 6.900 đồng/m3;
- Từ trên 10m3– 20m3 (hộ/tháng) có mức giá 7.900 đồng/m3;
- Từ trên 20m3– 30m3 (hộ/tháng) có mức giá 9.900 đồng/m3;
- Trên 30m3 (hộ/tháng) có mức giá 12.400 đồng/m3;-
Giá nước dùng sinh hoạt cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không sản xuất kinh doanh:
- Giá nước dùng sinh hoạt 10.300 đồng/m3;
- Giá nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất:12.400 đồng/m3;
- Giá nước dùng cho các hoạt động kinh doanh, dịch vụ: 17.000 đồng/m3.
Các đối tượng thuộc các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh sử dụng dịch vụ cấp nước sạch do các nhà máy nước sạch thuộc Công ty THHH một thành viên cấp nước nghệ An cung ứng với các mức giá:
Đối với Nước dùng cho sinh hoạt của các đối tượng hộ dân cư (kể cả nhà ở tập thể, sinh viên ở ký túc xá tập trung, người lao động thuê nhà để ở)
- từ 1m3 – 10m3 đầu tiên (hộ/tháng) có mức giá 6.100 đồng/m3;
- Từ trên 10m3– 20m3 (hộ/tháng) có mức giá 7.600 đồng/m3;
- Từ trên 20m3– 30m3 (hộ/tháng) có mức giá 9.100 đồng/m3;
- Trên 30m3 (hộ/tháng) có mức giá 11.400 đồng/m3;
– Giá nước dùng sinh hoạt cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không sản xuất kinh doanh: 9.100 đồng/m3;
- Giá nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất:11.400 đồng/m3;
- Giá nước dùng cho các hoạt động kinh doanh, dịch vụ: 15.700 đồng/m3;
– Giá nước dùng sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân cư thuộc thị trấn huyện Tương Dương và Kỳ Sơn: 5.000 đồng/m3;
– Giá nước sạch phục vụ sinh hoạt của các đối tượng hộ dân cư xã Thạch Giám, huyện Tương Dương lấy từ nhà máy nước Tương Dương: 3.500 đồng/m3.
Mức giá quy định tại Quyết định này đã bao gồm cả thuế VAT và chi phí dịch vụ bảo vệ môi trường rừng (40 đồng/m3), chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thoát nước theo quy định.
Bảng giá nước sạch tại Nghệ An chi tiết 2019
Bảng giá nước các năm qua thay đổi thế nào?
Được biết tăng giá nước là cần thiết để phát triển ngành nước thành phố bởi chi phí đầu tư chiếm khoảng 72% giá thành nước sạch trong giai đoạn 5 năm từ năm 2015 – 2019. Tổng công suất nước cấp từ các nhà máy nước cho người dân thành phố sẽ phải tăng lên khoảng 3,7 triệu m3/ngày vào năm 2025, gấp 2,2 lần so với công suất hiện nay. . Bảng giá nước đề xuất tăng theo lộ trình từ 2015 – 2019 (đơn vị tính: đồng/m3): Giá trên chưa bao gồm 5% thuế VAT và 10% phí BVMT
Đối tượng sử dụng | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
Sinh hoạt hộ nghèo (đến 4m3/người/tháng) | 5.300 | 5.800 | 6.500 | 7.100 | 7.900 |
Sinh hoạt hộ dân cư: | |||||
– Đến 4m3/người/tháng | 6.000 | 6.600 | 7.300 | 8.100 | 8.900 |
– Từ 4 – 6 m3/người/tháng | 9.600 | 10.600 | 11.700 | 13.000 | 14.400 |
– Trên 6 m3/người/tháng | 11.800 | 13.100 | 14.400 | 16.000 | 17.700 |
Đơn vị sản xuất | 9.800 | 10.800 | 12.000 | 13.200 | 14.600 |
Cơ quan, đoàn thể hành chính sự nghiệp | 10.800 | 11.900 | 13.200 | 14.500 | 16.100 |
Đơn vị kinh doanh, dịch vụ | 17.800 | 19.700 | 21.700 | 24.000 | 26.600 |
Khu chung cư, ký túc xá, khu lưu trú công nhân có hệ thống ống nội bộ | Giảm 10% đơn giá nước sinh hoạt nêu trên | ||||
Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất có hệ thống ống nội bộ | Giảm 10% đơn giá nước sản xuất nêu trên | ||||
Khu thương mại dịch vụ, các chợ đầu mối có hệ thống ống nội bộ và phân phối cho đối tượng sử dụng nội bộ | Giảm 10% đơn giá nước kinh doanh, dịch vụ nêu trên |
Như vậy sau mỗi năm nước sạch lại tăng thêm một giá, cuộc sống của người dân khó khăn lại càng thêm khó khăn, trong khi thu nhập của người dân không có gì thay đổi nhưng các chi phí lại cứ lần lượt leo thang. Mặc dù tiền nước chỉ là một trong những chi phí rất nhỏ trong gia đình nhưng gộp lại các chi phí trong gia đình thì đó lại là vấn đề nan giải của người dân. Nước sạch là mặt hàng thiết yếu, nên chăng trong giai đoạn hiện nay Nhà nước sử dụng quỹ bình ổn để không tăng giá nước, góp phần ổn định đời sống của người dân.
Tags: giá nước sạch tại nghệ an, giá nước sạch ở vinh, bảng giá nước sạch nghệ an, giá nhà máy nước ở nghệ an,