Các thông số tiêu chuẩn trong xử lý nước thải sinh hoạt

Các thông số tiêu chuẩn trong xử lý nước thải sinh hoạt :  Phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất là quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường. Không áp dụng tiêu chuẩn này với nước thải sinh hoạt thải vào những hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Xử lý nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt chứa nhiều thành phần ô nhiễm độc hại vì vậy cần phải xử lý nước thải sinh hoạt đúng tiêu chuẩn để đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn cho xã hội.

Nước thải sinh hoạt nhiễm bẩn ảnh hưởng nguy hiểm thế nào đến người dùng? 1

Nước thải sau xử lý phải có các thông số ô nhiễm nằm trong giới hạn cho phép quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN14: 2008/BTNMT Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31  tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt sau xử lý QCVN14:2008/BTNMT

  • Phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn: Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường. Không áp dụng quy chuẩn này đối với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
  • Đối tượng áp dụng của quy chuẩn: Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.

Quy định giới hạn giá trị  tối đa các thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

xử lý nước hà tĩnh, xử lý nước giếng khoan hà tĩnh, xử lý nước thải y tế hà tĩnh, xử lý nước thải công nghiệp hà tĩnh, than hoạt tính ở nghệ an

Giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong xử lý nước thải sinh hoạt khi thải ra không vượt quá giá trị Cmax được tính theo công thức sau:

Cmax = C x K

Trong đó:

  • Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
  • C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1
  • K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định tại bảng 2.

Lưu ý: Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.

Bảng 1: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị C

A

B

 1 pH

5 – 9

5 – 9

 2 BOD5 (20 0C)

mg/l

30

50

 3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

50

100

 4 Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

500

1000

  1. 5
Sunfua (tính theo H2S)

mg/l

1.0

4.0

 6 Amoni  (tính theo N)

mg/l

5

10

 7 Nitrat (NO3)(tính theo N)

mg/l

30

50

 8 Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

10

20

 9 Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

5

10

 10  Phosphat (PO43-)(tính theo P)

mg/l

6

10

 11 Tổng Coliforms

MPN/

100 ml

3.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).

– Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).

Bảng 2: Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư

Loại hình cơ sở

Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở

Giá trị

hệ số K

1. Khách sạn, nhà nghỉ Từ 50 phòng hoặc khách sạn được xếp hạng 3 sao trở lên

1

Dưới 50 phòng

1,2

2. Trụ sở cơ quan,  văn phòng, trường học, cơ sở nghiên cứu Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2

1,0

Dưới 10.000m2

1,2

3. Cửa hàng bách hóa, siêu thị Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2

1,0

Dưới 5.000m2

1,2

4. Chợ Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2

1,0

Dưới 1.500m2

1,2

5. Nhà hàng ăn uống, cửa hàng thực phẩm Lớn hơn hoặc bằng 500m2

1,0

Dưới 500m2

1,2

6. Cơ sở sản xuất, doanh trại lực lượng vũ trang Từ 500 người trở lên

1,0

Dưới 500 người

1,2

7. Khu chung cư, khu dân cư Từ 50 căn hộ trở lên

1,0

Dưới 50 căn hộ

1,2

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *